Quy định cụ thể về thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản bao gồm:

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).

2. Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.

4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.

Các thủ tục pháp lý cần thiết để thuê văn phòng kinh doanh

Hợp đồng là văn bản thỏa thuận tự nguyện. Ghi lại các các quy định về quyền lợi, trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của các bên trong giao dịch. Thông thường, hợp đồng sẽ được lập ra dưới sự chứng kiến của một bên thứ ba có uy tín như luật sư. Hình thức hợp đồng thay đổi linh hoạt. Tùy vào từng đơn vị nhưng phải đảm bảo đầy đủ các thông tin và điều khoản sau:

Thông tin chi tiết, địa chỉ rõ ràng của người đi thuê và người cho thuê.

Ngày tháng năm thành lập hợp đồng. Thời gian hết hạn hợp đồng.

Điều khoản về cơ sở vật chất: diện tích cho thuê, cơ sở vật chất đi kèm, diện tích sử dụng,…

Điều khoản về thanh toán: chi phí cho thuê, thời hạn thanh toán, cách thức thanh toán,…

Hợp đồng các dịch vụ khác đính kèm nếu có.

Chữ ký của các bên và người làm chứng.

Các quy định liên quan về điều kiện kinh doanh cho thuê văn phòng.

Liên quan tới việc cho thuê văn phòng, nhiều cá nhân, tổ chức cho thuê lại đất. Theo quy định tại Điều 703, Điều 704 Bộ luật Dân sự. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên. Theo đó, bên cho thuê chuyển giao đất cho bên đi thuê. Nhằm mục đích sử dụng trong một thời hạn nhất định theo cam kết. Còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê. Và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật và pháp luật về đất đai.

Hồ sơ quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

Thông thường, Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất cần bao gồm những nội dung sau đây:

– Thông tin doanh nghiệp đầy đủ, tên, địa chỉ của các bên đi thuê và cho thuê

– Phân hạn quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

– Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất

– Thời hạn cho thuê

– Giá cho thuê (lưu ý về điều khoản liên quan tới việc thay đổi giá thuê, biến động giá. Đặc biệt là đối với các hợp đồng dài hạn)

– Phương thức thực hiện thanh toán

– Thời hạn thanh toán

– Trách nhiệm của các bên nếu trường hợp vi phạm hợp đồng sử dụng đất

– Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn. Thanh lý hợp đồng.

Theo Seaoffice

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

PHP Code Snippets Powered By : XYZScripts.com
Contact Me on Zalo
Gọi ngay

nâng lông mày.

.

Với dịch vụ lấy mỡ mí dưới luôn được nhiều cô nàng ưu tiên lựa chọn hàng.

.

Với dịch vụ cắt mắt tuổi trung niên luôn được nhiều cô nàng ưu tiên lựa chọn hàng.

.

Với dịch vụ mua bảo hiểm nhân thọ nào tốt luôn được tìm kiếm rất nhiều.

.